Xem lịch âm 24-01-2025
Lịch âm dương |
Dương lịch: Thứ Sáu, ngày 24/01/2025 |
Âm lịch: 25/12/2024 tức ngày Quý Tị tháng Đinh Sửu năm Giáp Thìn |
Tiết khí Đại hàn (từ 03h00 ngày 20/01/2025 đến 21h09 ngày 03/02/2025) |
Mặt trời | Giờ mọc | Giờ lặn |
Hà Nội | Khoảng 06h35 | Khoảng 17h41 |
TP. Hồ Chí Minh | Khoảng 06h17 | Khoảng 17h53 |
Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt) |
|
Quý Sửu (1h-3h): Ngọc Đường | Bính Thìn (7h-9h): Tư Mệnh |
Mậu Ngọ (11h-13h): Thanh Long | Kỷ Mùi (13h-15h): Minh Đường |
Nhâm Tuất (19h-21h): Kim Quỹ | Quý Hợi (21h-23h): Bảo Quang |
Giờ Hắc đạo (Giờ xấu) |
|
Nhâm Tý (23h-1h): Bạch Hổ | Giáp Dần (3h-5h): Thiên Lao |
Ất Mão (5h-7h): Nguyên Vũ | Đinh Tị (9h-11h): Câu Trận |
Canh Thân (15h-17h): Thiên Hình | Tân Dậu (17h-19h): Chu Tước |
Ngũ hành |
Ngũ hành niên mệnh: Trường Lưu Thủy Ngày: Quý Tỵ; tức Can khắc Chi (Thủy, Hỏa), là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Trường Lưu Thủy kị tuổi: Đinh Hợi, Ất Hợi. Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Tỵ lục hợp Thân, tam hợp Sửu và Dậu thành Kim cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý |
Xem ngày tốt xấu theo trực |
Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.) |
Tuổi xung khắc |
Xung ngày: Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão Xung tháng: Tân Mùi, Kỷ Mùi |
Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư) |
Thiên Quý: Tốt mọi việc |
Mãn đức tinh: Tốt mọi việc |
Tam Hợp: Tốt mọi việc |
Ngọc đường: Hoàng Đạo – Tốt mọi việc |
Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát) |
Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư) |
Đại Hao (Tử Khí, Quan Phú): Xấu mọi việc |
Cửu không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương |
Tội chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng |
Ly sàng: Kỵ cưới hỏi |
Hướng xuất hành |
– Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Đông Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú |
Sao: Lâu
Ngũ hành: Kim Động vật: Cẩu (con chó) LÂU KIM CẨU : Lưu Long: TỐT(Kiết Tú) Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6.
– Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt. Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước hay các việc liên quan đến thủy lợi, cắt áo.
– Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi đường thủy.
– Ngoại lệ: Sao Lâu gặp ngày Dậu đăng viên: Tạo tác đại lợi.
Gặp ngày Tỵ gọi là Nhập Trù rất tốt. Gặp ngày Sửu tốt vừa vừa.
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp.
Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.
|
Nhân thần |
Ngày 25 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. * Theo Hải Thượng Lãn Ông. |
Thai thần |
Tháng âm: 12
Vị trí: Sàng Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
Ngày: Qúy Tị
Vị trí: Phòng, Sàng, nội Bắc Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
|
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h
23h- 1h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 1h-3h
13h-15h Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 3h-5h
15h-17h Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 5h-7h
17h-19h Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 7h-9h
19h-21h Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do “Thần khẩu hại xác phầm”, phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 9h-11h
21h-23h Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh |
Chu Tước (Xấu) Xuất hành cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thì thua vì đuối lý. * Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi). |
Bành tổ bách kỵ |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Qúy
QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường
Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh Ngày Tị
TỴ bất viễn hành tài vật phục tàng
Ngày Tỵ không nên đi xa tiền của mất mát |
Ngày này năm xưa |
|
Sự kiện trong nước | |
24-1-1968 |
Ngày mất của Anh hùng lực lượng vũ trang Bùi Ngọc Dương. Anh được gọi là La Văn Cầu trong kháng chiến chống Mỹ, được tôn là dũng sĩ mở đường, anh hùng xung kích của mặt trận Khe Sanh. |
24-1-1977 |
Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ra nghị định thành lập 10 khu rừng cấm. Bao gồm: Đền Hùng (Lâm Thao – Phú Thọ), Pác Bó (Hà Quảng – Cao Bằng), Tân Trào (Sơn Dương-Tuyên Quang), Đảo Ba Mùn (Cẩm Phả – Quảng Ninh), Ba Bể (Chợ Rã – Bắc Cạn), núi Ba Vì (Ba Vì – Hà Tây), núi Tam Đảo (Lập Thạch – Vĩnh Phúc, huyện Sơn Dương – Tuyên Quang, huyện Đại Từ – Thái Nguyên), bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng), khu rừng thông ba lá quanh thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng). |
Sự kiện quốc tế | |
24-1-1848 |
James Marshall tìm thấy một viên vàng nhỏ tại California. Tin này được lan truyền nhanh chóng, gây ra cơn sốt đổ xô tìm vàng, thu hút rất nhiều người từ châu Âu, châu Á và châu Mỹ Latin. |
24-1-1885 |
Canada dùng trụ căng dây điện tín để liên lạc từ biển Thái Bình Dương tới biển Đại Tây Dương. |
24-1-1908 |
Robert Baden – Powell sáng lập đoàn Hướng đạo đầu tiên của Anh quốc. |
24-1-1924 |
Để kỷ niệm Lenin, người cha của cuộc cách mạng Nga, thủ đô Nga được đặt tên là Leningrad. Tên này sau đó được đổi lại là St. Petersburg. |
24-1-1948 |
Vincent Massey trở thành người đầu tiên gốc Canada được bổ nhiệm Thống đốc Canada. |