Xem lịch âm 21-04-2026
Lịch âm dương |
Dương lịch: Thứ Ba, ngày 21/04/2026 |
Âm lịch: 05/03/2026 tức ngày Ất Sửu tháng Nhâm Thìn năm Bính Ngọ |
Tiết khí Cốc vũ (từ 08h39 ngày 20/04/2026 đến 18h47 ngày 05/05/2026) |
Mặt trời | Giờ mọc | Giờ lặn |
Hà Nội | Khoảng 05h33 | Khoảng 18h17 |
TP. Hồ Chí Minh | Khoảng 05h39 | Khoảng 18h04 |
Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt) |
|
Mậu Dần (3h-5h): Kim Quỹ | Kỷ Mão (5h-7h): Bảo Quang |
Tân Tị (9h-11h): Ngọc Đường | Giáp Thân (15h-17h): Tư Mệnh |
Bính Tuất (19h-21h): Thanh Long | Đinh Hợi (21h-23h): Minh Đường |
Giờ Hắc đạo (Giờ xấu) |
|
Bính Tý (23h-1h): Thiên Hình | Đinh Sửu (1h-3h): Chu Tước |
Canh Thìn (7h-9h): Bạch Hổ | Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên Lao |
Quý Mùi (13h-15h): Nguyên Vũ | Ất Dậu (17h-19h): Câu Trận |
Ngũ hành |
Ngũ hành niên mệnh: Hải trung kim Ngày: Ất Sửu; tức Can khắc Chi (Mộc, Thổ), là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Hải Trung Kim kị tuổi: Kỷ Mùi, Quý Mùi. Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi. Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tỵ và Dậu thành Kim cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam Sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất. |
Xem ngày tốt xấu theo trực |
Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng) |
Tuổi xung khắc |
Xung ngày: Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu Xung tháng: Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần |
Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư) |
Thiên Quý: Tốt mọi việc |
U Vi tinh: Tốt mọi việc |
Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi |
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc |
Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát) |
Thiên Ân: Tốt mọi việc |
Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư) |
Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc |
Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ |
Hoang vu: Xấu mọi việc |
Thần cách: Kỵ tế tự |
Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc |
Hà khôi(Cẩu Giảo): Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa |
Huyền Vũ: Kỵ an táng |
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng |
Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi |
Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa |
Ngày kỵ |
Ngày 21-04-2026 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu. |
Hướng xuất hành |
– Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Tây Bắc |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú |
Sao: Chủy
Ngũ hành: Hỏa Động vật: Hầu (Khỉ) CHỦY HỎA HẦU : Phó Tuấn: XẤU(Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
– Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.
– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
– Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.
Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.
Trủy tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
|
Nhân thần |
Ngày 21-04-2026 dương lịch là ngày Can Ất: Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu. Ngày 5 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. * Theo Hải Thượng Lãn Ông. |
Thai thần |
Tháng âm: 3
Vị trí: Môn, Song Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
Ngày: Ất Sửu
Vị trí: Đôi, Ma, Xí, ngoại Đông Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của phòng thai phụ, giường nằm ngủ và phòng vệ sinh. Do đó, không nên lui tới, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những nơi nảy. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
|
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h
23h- 1h Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 1h-3h
13h-15h Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 3h-5h
15h-17h Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 5h-7h
17h-19h Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do “Thần khẩu hại xác phầm”, phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 7h-9h
19h-21h Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 9h-11h
21h-23h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh |
Huyền Vũ (Xấu) Xuất hành đều cãi cọ, gặp việc xấu không nên đi. * Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi). |
Bành tổ bách kỵ |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Ất
ẤT bất tải thực thiên chu bất trưởng
Ngay can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên Ngày Sửu
SỬU bất quan đới chủ bất hoàn hương
Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương |
Ngày này năm xưa |
|
Sự kiện trong nước | |
21-4-1947 |
Ngày mất Huỳnh Thúc Kháng. Ông là một nhà học giả thời trẻ có tên là Hạnh, tự giới Sanh, hiệu Minh Viên, quê ở Thạch Bình, tổng Tiên Giang Thượng, tỉnh Quảng Nam. Ông là một trong các nhân vật lãnh dạo phong trào Duy Tân nǎm 1908. |
21-4-1959 |
21-4-1959 đến 30-4-1959: Tại Nhà hát thành phố Hà Nội đã tiến hành Hội nghị cán bộ toàn Đảng bộ Hà Nội (có ý nghĩa như Đại hội lần thứ nhất của Đảng bộ thành phố). |
21-4-1975 |
Kết thúc trận Xuân Lộc khi những tuyến phòng thủ cuối cùng của Quân lực Việt Nam Cộng hòa tại Xuân Lộc tan rã. |
21-4-1978 |
Ngày mất Nguyễn Thành Châu (tức Nǎm Châu). Ông sinh nǎm 1906, quê ở Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang). Ông là nhà viết kịch bản, kiêm đạo diễn, diễn viên xuất sắc trong giới nghệ sĩ sân khấu cải lương. Nghệ sĩ Nǎm Châu đã soạn gần 50 vở cải lương có giá trị. Ông được Nhà nước tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân. |
Sự kiện quốc tế | |
21-4-753 |
21-4-753 TCN: Romulus và Remus lập thành phố Roma. |
21-4-1898 |
Chiến tranh Tây Ban Nha-Mỹ bắt đầu. |
21-4-1960 |
Brasilia chính thức trở thành thủ đô của Brazil. |
21-4-1989 |
Tại Bắc Kinh, khoảng 100.000 sinh viên tập hợp ở quảng trường Thiên An Môn để tưởng niệm Hồ Diệu Bang, người đã chết vì lãnh đạo cải cách ở Trung quốc. |
21-4-2009 |
UNESCO ra mắt Thư viện kỹ thuật số Thế giới do UNESCO và Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ điều hành. |