banner yeutuvi

Xem lịch âm 02-11-2024

Hôm qua
Hôm nay
Ngày mai

Lịch âm dương

Dương lịch: Thứ Bảy, ngày 02/11/2024

Âm lịch: 02/10/2024 tức ngày Canh Ngọ tháng Ất Hợi năm Giáp Thìn

Tiết khí

Sương giáng (từ 05h14 ngày 23/10/2024 đến 05h19 ngày 07/11/2024)

Mặt trời Giờ mọc Giờ lặn
Hà Nội Khoảng 05h59 Khoảng 17h20
TP. Hồ Chí Minh Khoảng 05h45 Khoảng 17h28

Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)

Bính Tý (23h-1h): Kim Quỹ Đinh Sửu (1h-3h): Bảo Quang
Kỷ Mão (5h-7h): Ngọc Đường Nhâm Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh
Giáp Thân (15h-17h): Thanh Long Ất Dậu (17h-19h): Minh Đường

Giờ Hắc đạo (Giờ xấu)

Mậu Dần (3h-5h): Bạch Hổ Canh Thìn (7h-9h): Thiên Lao
Tân Tị (9h-11h): Nguyên Vũ Quý Mùi (13h-15h): Câu Trận
Bính Tuất (19h-21h): Thiên Hình Đinh Hợi (21h-23h): Chu Tước

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Lộ Bàng Thổ

Ngày: Canh Ngọ; tức Chi khắc Can (Hỏa, Kim), là ngày hung (phạt nhật).

Nạp âm: Lộ Bàng Thổ kị tuổi: Giáp Tý, Bính Tý.

Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần và Tuất thành Hỏa cục. Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần
Xung tháng: Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi

Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)

Thiên đức hợp: Tốt mọi việc

Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường

Nguyệt giải: Tốt mọi việc

Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu

Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành

Thanh Long: Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)

Thiên Lại: Xấu mọi việc

Hoang vu: Xấu mọi việc

Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Vị
Ngũ hành:
Thổ
Động vật:
Trĩ (chim trĩ)

VỊ THỔ TRĨ: Ô Thành: TỐT

 
(Kiết Tú) Tướng tinh con chim trĩ, chủ trị ngày thứ 7.
 
– Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, dọn cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.
 
– Kiêng cữ: Đi thuyền.
 
– Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại ngày Dần, nhất là ngày Mậu Dần, rất hung, không nên cưới gả, xây cất nhà cửa.
 
Gặp ngày Tuất sao Vị đăng viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn, do đó gặp ngày này nên kỵ chôn cất, xuất hành, cưới gả, xây cất…
 
Vị tinh tạo tác sự như hà,
Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa,
Mai táng tiến lâm quan lộc vị,
Tam tai, cửu họa bất phùng tha.
Hôn nhân ngộ thử gia phú quý,
Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa,
Tòng thử môn đình sinh cát khánh,
Nhi tôn đại đại bảo kim pha.

Nhân thần

Ngày 2 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 10
 Vị trí: Môn, Song
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Canh Ngọ
 Vị trí: Đôi, Ma, ngoại chính Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của phòng giã gạo, phòng xay bột. Do đó, thai phụ không nên lúi tới, tiếp xúc với các đồ vật trong đó, tiến hành di chuyển vị trí hoặc sửa chữa chúng. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1h-3h
13h-15h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3h-5h
15h-17h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5h-7h
17h-19h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7h-9h
19h-21h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9h-11h
21h-23h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do “Thần khẩu hại xác phầm”, phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Kim Thổ (Xấu) Ra đi nhỡ tàu xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Canh
CANH bất kinh lạc chức cơ hư trướng
Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
Ngày Ngọ
NGỌ bất thiêm cái thất chủ canh trương
Ngày Ngọ không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
2-11-1982

Lưu Tấn Tài tức Lưu Chi Lǎng – nhà soạn kịch quê ở tỉnh Kiên Giang qua đời tại Thành phố Hồ Chí Minh.

2-11-1972

Từ ngày 2-11 đến 5-11-1972: Quân và dân Gia Lai liên tục mở nhiều trận tiến công tiêu diệt cǎn cứ Đức Cơ và đánh bại hoàn toàn cuộc hành quân của 3 chiến đoàn và liên đoàn quân biệt động ngụy.

2-11-1988

Từ ngày 2-11 đến ngày 4-11-1988, tại hội trường Ba Đình – Hà Nội, đã tiến hành Đại hội lần thứ ba Mặt trận tổ quốc Việt Nam.

Sự kiện quốc tế
2-11-1660

Alếchxǎng đơ Rốt sinh nǎm 1593 ở Avinhông (nay thuộc nước Pháp) qua đời ở Iran. Ông là linh mục dòng Tên, vào Việt Nam truyền đạo Thiên chúa. Trong qúa trình truyền đạo, ông đã học tiếng Việt và cùng với các linh mục khác người châu Âu chế tác ra chữ quốc ngữ.

2-11-1815

Nhà toán học Anh Giogiơ Bulơ (Georges Boole) ra đời. Ông mất ngày 8-12-1864.

2-11-1868

Múi giờ: New Zealand đã chính thức thông qua việc sử dụng múi giờ chuẩn trên toàn quốc.

2-11-1882

Thành phố Oulu, Phần Lan bị tàn phá nặng nề bởi đám cháy Oulu

2-11-1936

Nhà độc tài Ý Benito Mussolini tuyên bố thành lập đồng minh phe rục Rome-Berlin.

2-11-1914

Nga tuyên chiến với đế quốc Ottoman.

2-11-1953

Thành lập nước Cộng hoà Hồi giáo Pakistan.

2-11-1966

Đạo Luật Điều chỉnh tị nạn Cuba có hiệu lực, cho phép 123.000 người Cuba có cơ hội để nộp đơn xin thường trú tại Hoa Kỳ.

Similar Posts

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *