banner yeutuvi

Xem lịch âm 07-04-2026

Hôm qua
Hôm nay
Ngày mai

Lịch âm dương

Dương lịch: Thứ Ba, ngày 07/04/2026

Âm lịch: 20/02/2026 tức ngày Tân Hợi tháng Tân Mão năm Bính Ngọ

Tiết khí

Thanh minh (từ 01h40 ngày 05/04/2026 đến 08h38 ngày 20/04/2026)

Mặt trời Giờ mọc Giờ lặn
Hà Nội Khoảng 05h45 Khoảng 18h12
TP. Hồ Chí Minh Khoảng 05h47 Khoảng 18h04

Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)

Kỷ Sửu (1h-3h): Ngọc Đường Nhâm Thìn (7h-9h): Tư Mệnh
Giáp Ngọ (11h-13h): Thanh Long Ất Mùi (13h-15h): Minh Đường
Mậu Tuất (19h-21h): Kim Quỹ Kỷ Hợi (21h-23h): Bảo Quang

Giờ Hắc đạo (Giờ xấu)

Mậu Tý (23h-1h): Bạch Hổ Canh Dần (3h-5h): Thiên Lao
Tân Mão (5h-7h): Nguyên Vũ Quý Tị (9h-11h): Câu Trận
Bính Thân (15h-17h): Thiên Hình Đinh Dậu (17h-19h): Chu Tước

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thoa Xuyến Kim

Ngày: Tân Hợi; tức Can sinh Chi (Kim, Thủy), là ngày cát (bảo nhật).

Nạp âm: Thoa Xuyến Kim kị tuổi: Ất Tỵ, Kỷ Tỵ.

Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Nguy (Xấu mọi việc)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Ất Tị, Kỷ Tị, Ất Hợi
Xung tháng: Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi

Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)

Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi

Tam Hợp: Tốt mọi việc

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Thiên Ân: Tốt mọi việc

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)

Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng

Huyền Vũ: Kỵ an táng

Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa

Cô thần: Xấu với cưới hỏi

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng

Hướng xuất hành

– Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Tây Nam
– Tài thần (hướng thần tài) – TỐT: Hướng Tây Nam
– Hắc thần (hướng ông thần ác) – XẤU, nên tránh: Hướng Đông Bắc

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Vỹ
Ngũ hành:
Hỏa
Động vật:
Hổ 

VỸ HỎA HỔ: Sầm Bành: TỐT

 
(Kiết Tú) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.
 
– Nên làm: Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các vụ khởi tạo, chôn cất, cưới gả, xây cất, đào ao giếng, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, khai trương, dọn cỏ phá đất.
 
– Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
 
– Ngoại lệ: Sao Vỹ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi kỵ chôn cất. Tại ngày Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại ngày Kỷ Mão rất xấu, còn các ngày Mão khác có thể tạm dùng được.
 
Vỹ tinh tạo tác đắc thiên ân,
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,
Đại đại công hầu, viễn bá danh.

Nhân thần

Ngày 20 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 2
 Vị trí: Môn, Song
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Tân Hợi
 Vị trí: Trù, Táo, Sàng, ngoại Đông Bắc
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài phòng bếp, bếp lò và giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1h-3h
13h-15h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do “Thần khẩu hại xác phầm”, phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3h-5h
15h-17h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5h-7h
17h-19h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7h-9h
19h-21h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9h-11h
21h-23h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Thiên Tài (Tốt) Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được mọi người giúp đỡ, mọi việc đều thuận.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Tân
TÂN bất hợp tương chủ nhân bất thường
Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
Ngày Hợi
HỢI bất giá thú tất chủ phân trương
Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
7-4-1803

Ngô Thì Nhậm từ trần. Ông sinh nǎm 1746 tại làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, Hà Nội. Ông hiến diệu kế rút quân về Tam Điệp, góp phần đại thắng quân Thanh mùa xuân nǎm Kỷ Dậu 1789.

7-4-1907

Ngày sinh Đồng chí Lê Duẩn, ở xã Triệu Thành, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Đồng chí giữ nhiều chức vụ quan trọng: Bí thư Xứ ủy nam Kỳ, Bí thư Trung ương Cục miền Nam, Ủy viên Bộ Chính trị, Tổng Bí thư ban chấp hành Trung ương Đảng. Đồng chí qua đời ngày 10-7-1986 tại Hà Nội.

7-4-1927

Học sinh trường quốc học Huế tổ chức bãi khoá do thái độ miệt thị của một giáo sư thực dân đối với học sinh. Sự kiện này đã gây tiếng vang của Trung Kỳ và cả nước. Từ cuộc bãi khoá này, nhiều học sinh ở trường đã bước vào con đường hoạt động cách mạng như: Võ Nguyên Giáp, Hải Triều…

7-4-1949

Hồ Chủ tịch ký sắc kệnh thành lập bộ đội địa phương. Với Sắc lệnh này, các đội du kích tập trung được phát triển thành các trung đội, đại đội bộ đội địa phương huyện và các tiểu đoàn bộ đội địa phương tỉnh.

7-4-1971

Tổng thống Hoa Kỳ R.Nixơn tuyên bố sẽ rút một đợt 10.000 binh lính Mỹ khỏi Việt Nam. Ngay sau đó, cuộc biểu tình quần chúng Mỹ đã nổ ra ở thủ đô Oasinhtơn với quy mô chưa từng có đòi chấm dứt ngay chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam và trên bán đảo Đông Dương.

Sự kiện quốc tế
7-4-1767

Chiến tranh Xiêm-Miến 1766-1767 kết thúc khi quân Konbaung chiếm được kinh đô của Ayutthaya, Ayutthaya diệt vong.

7-4-1795

Nguyên tắc của các đơn vị bắt buộc về trọng lượng và đo lường đã được ấn định ở nước Pháp do Hội nghị Quốc ước theo sắc lệnh nǎm thứ 3 nước cộng hoà .

7-4-1927

Tín hiệu truyền hình đường dài đầu tiên được gửi từ Washington, D.C. đến thành phố New York.

7-4-1945

Một trong hai chiến hạm lớn nhất thế giới của Nhật Bản mang tên Yamato bị đánh chìm sau khi tham chiến cho một nhiệm vụ tự sát.

7-4-1948

Tổ chức Y tế Thế giới của Liên Hiệp Quốc bắt đầu đi vào hoạt động.

7-4-1994

Ngày khởi đầu của cuộc diệt chủng tại Rwanda kéo dài hơn 3 tháng, khiến gần 800.000 người già, phụ nữ và trẻ con người Tutsi bị sát hại.

Xem thêm:  Xem lịch âm 28-03-2027

Similar Posts

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *