banner yeutuvi

Xem lịch âm 05-02-2026

Hôm qua
Hôm nay
Ngày mai

Lịch âm dương

Dương lịch: Thứ Năm, ngày 05/02/2026

Âm lịch: 18/12/2025 tức ngày Canh Tuất tháng Kỷ Sửu năm Ất Tị

Tiết khí

Lập xuân (từ 03h02 ngày 04/02/2026 đến 22h51 ngày 18/02/2026)

Mặt trời Giờ mọc Giờ lặn
Hà Nội Khoảng 06h32 Khoảng 17h48
TP. Hồ Chí Minh Khoảng 06h16 Khoảng 17h58

Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)

Mậu Dần (3h-5h): Tư Mệnh Canh Thìn (7h-9h): Thanh Long
Tân Tị (9h-11h): Minh Đường Giáp Thân (15h-17h): Kim Quỹ
Ất Dậu (17h-19h): Bảo Quang Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc Đường

Giờ Hắc đạo (Giờ xấu)

Bính Tý (23h-1h): Thiên Lao Đinh Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ
Kỷ Mão (5h-7h): Câu Trận Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên Hình
Quý Mùi (13h-15h): Chu Tước Bính Tuất (19h-21h): Bạch Hổ

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thoa Xuyến Kim

Ngày: Canh Tuất; tức Chi sinh Can (Thổ, Kim), là ngày cát (nghĩa nhật).

Nạp âm: Thoa Xuyến Kim kị tuổi: Giáp Thìn, Mậu Thìn.

Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Mậu Tuất nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất
Xung tháng: Đinh Mùi, Ất Mùi

Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)

Thiên đức: Tốt mọi việc

Nguyệt Đức: Tốt mọi việc

Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc

Thanh Long: Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Thiên Ân: Tốt mọi việc

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)

Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc

Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

Hoang vu: Xấu mọi việc

Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành

Nguyệt Hình: Xấu mọi việc

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng

Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi

Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng

Ngày kỵ

Ngày 05-02-2026 là ngày Ngày Vãng vong.

Ngày 05-02-2026 là ngày Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà.

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Giác
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:  
Giao (Thuồng luồng)

GIÁC MỘC GIAO: Đặng Vũ: tốt
 

(Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
 
– Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.
 
– Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
 
– Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
 
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.
 
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.

Nhân thần

Ngày 18 âm lịch nhân thần ở phía trong ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 12
 Vị trí: Sàng
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Canh Tuất
 Vị trí: Đôi, Ma, Thê, ngoại Đông Bắc
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay nghệ, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1h-3h
13h-15h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3h-5h
15h-17h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5h-7h
17h-19h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7h-9h
19h-21h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9h-11h
21h-23h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do “Thần khẩu hại xác phầm”, phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Bạch Hổ Đầu Tốt Xuất hành cầu tài đều được, đi đâu làm gì đều thông đạt cả.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Canh
CANH bất kinh lạc chức cơ hư trướng
Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
Ngày Tuất
TUẤT bất cật khuyển tác quái thượng sàng
Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
5-2-1264

Ngày mất Trần Thủ Độ. Ông sinh năm 1194, ở tỉnh Thái Bình, là công thần sáng lập triều Trần và là người thực tế nắm quyền lãnh đạo đất nước những nǎm đầu triều Trần.

5-2-1909

Ngày mất nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông người làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Nguyễn Khuyến được ghi nhận là một nhà thơ kiệt xuất của dân tộc. Ông để lại một sự nghiệp vǎn thơ đồ sộ. Trong đó, giá trị nhất, là phần thơ viết về làng quê và phần thơ viết để châm biếm xã hội thực dân nửa phong kiến. Vì thế người ta quen gọi Nguyễn Khuyến là Nhà thơ của làng quê và Nhà thơ trào phúng.

5-2-1973

Phiên họp đầu tiên tại thành phố cảng Hải Phòng giữa đại diện Việt Nam dân chủ cộng hoà và đại diện Hoa Kỳ bàn việc Hoa Kỳ tháo gỡ mìn đã thả xuống các cảng sông biển của Việt Nam dân chủ cộng hoà.

Sự kiện quốc tế
5-2-1597

Một nhóm người Nhật đầu tiên theo đạo Cơ đốc bị chính quyền mới giết hại vì cho rằng sẽ đe doạ xã hội Nhật Bản.

5-2-1661

Thuận Trị Đế của triều Thanh qua đời ở tuổi 22 do mắc bệnh đậu mùa, Thái tử Huyền Diệp kế vị, tức Khang Hy Đế.

5-2-1900

Hoa Kỳ và Liên hiệp Anh kí hiệp ước về kênh đào Panama.

5-2-1917

Hiến pháp hiện nay của Mexico được thông qua, thành lập một nước cộng hòa liên bang với quyền lực chia thành các cơ quan hành pháp, lập pháp và tư pháp độc lập.

5-2-1919

Charlie Chaplin, Mary Pickford và hai cộng sự thành lập xưởng phim United Artists tại Hoa Kỳ.

Similar Posts

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *