banner yeutuvi

Xem lịch âm 31-05-2024

Hôm qua
Hôm nay
Ngày mai

Lịch âm dương

Dương lịch: Thứ Sáu, ngày 31/05/2024

Âm lịch: 24/04/2024 tức ngày Ất Mùi tháng Kỷ Tị năm Giáp Thìn

Tiết khí

Tiểu mãn (từ 19h59 ngày 20/05/2024 đến 11h09 ngày 05/06/2024)

Mặt trời Giờ mọc Giờ lặn
Hà Nội Khoảng 05h14 Khoảng 18h33
TP. Hồ Chí Minh Khoảng 05h29 Khoảng 18h12

Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)

Mậu Dần (3h-5h): Kim Quỹ Kỷ Mão (5h-7h): Bảo Quang
Tân Tị (9h-11h): Ngọc Đường Giáp Thân (15h-17h): Tư Mệnh
Bính Tuất (19h-21h): Thanh Long Đinh Hợi (21h-23h): Minh Đường

Giờ Hắc đạo (Giờ xấu)

Bính Tý (23h-1h): Thiên Hình Đinh Sửu (1h-3h): Chu Tước
Canh Thìn (7h-9h): Bạch Hổ Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên Lao
Quý Mùi (13h-15h): Nguyên Vũ Ất Dậu (17h-19h): Câu Trận

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sa Trung Kim

Ngày: Ất Mùi; tức Can khắc Chi (Mộc, Thổ), là ngày cát trung bình (chế nhật).

Nạp âm: Sa Trung Kim kị tuổi: Kỷ Sửu, Quý Sửu.

Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Mãn (Nên cầu tài, cầu phúc, tế tự.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu
Xung tháng: Tân Hợi, Đinh Hợi

Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)

Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng

Thiên phú: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng

Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết

Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch

Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi

Minh đường: Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)

Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng nhà cửa; đào ao, đào giếng; tế tự

Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương

Nguyệt Yếm đại họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú

Cửu không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương

Quả tú: Xấu với cưới hỏi

Phủ đầu dát: Kỵ khởi công, động thổ

Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng

Xem thêm:  Xem lịch âm 20-02-2026

Hướng xuất hành

– Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Tây Bắc
– Tài thần (hướng thần tài) – TỐT: Hướng Đông Nam

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Cang
Ngũ hành:
Kim
Động vật:
Long (Rồng)

CANG KIM LONG: Ngô Hán: XẤU

 
(Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
 
– Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
 
– Kiêng cữ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
 
– Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
 
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.
 
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Nhân thần

Ngày 31-05-2024 dương lịch là ngày Can Ất: Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu.

Ngày 24 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 4
 Vị trí: Táo
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Ất Mùi
 Vị trí: Đôi, Ma, Xí, nội Bắc
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng giã gạo, nơi xay bột và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1h-3h
13h-15h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do “Thần khẩu hại xác phầm”, phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3h-5h
15h-17h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5h-7h
17h-19h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7h-9h
19h-21h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9h-11h
21h-23h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Bảo Thương (Tốt) Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc đều thuận theo ý muốn, áo phẩm vinh quy, nói chung làm mọi việc đều tốt.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Ất
ẤT bất tải thực thiên chu bất trưởng
Ngay can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
Ngày Mùi
MÙI bất phục dược độc khí nhập tràng
Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
31-5-1965

Dân quân dân tộc Mường ở xã Liên Hoà, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hoà Bình lập chiến công đầu tiên cho tỉnh nhà: bắn rơi một máy bay của giặc Mỹ bằng súng trường.

31-5-1970

Hàng nghìn nhà sư ở nhiều tỉnh miền Nam nước ta tuyệt thực 48 giờ, đòi chấm dứt chiến tranh xâm lược của giặc Mỹ, phản đối Nguyễn Vǎn Thiệu công nhận bọn đội lốt nhà sư, đòi trả tự do cho các nhà sư, sinh viên bị bắt, đồng thời tố cáo tình trạng sa sút nghiêm trọng về xã hội và kinh tế ở các vùng ngụy quyền kiểm soát.

31-5-1971

Chiến thắng Kô Pung, Thừa Thiên Huế. Chiến thắng này là một đòn trừng trị đích đáng âm mưu Ngǎn chặn từ xa của Mỹ, ngụy trong cái gọi là cuộc hành quân Lam Sơn 720.

Sự kiện quốc tế
31-5-1809

Jôdep Hayđơn nhà soạn nhạc người Áo qua đời. Ông sinh ngày 11-4-1732, là một trong những nhạc sỹ kiệt xuất của trường phái cổ điển Viên, là người đầu tiên hoàn thiện thể loại giao hưởng và loại hoà tấu thính phòng bộ tứ.

Similar Posts

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *