banner yeutuvi

Xem lịch âm 15-01-2024

Hôm qua
Hôm nay
Ngày mai

Lịch âm dương

Dương lịch: Thứ Hai, ngày 15/01/2024

Âm lịch: 05/12/2023 tức ngày Mậu Dần tháng Ất Sửu năm Quý Mão

Tiết khí

Tiểu hàn (từ 03h49 ngày 06/01/2024 đến 21h06 ngày 20/01/2024)

Mặt trời Giờ mọc Giờ lặn
Hà Nội Khoảng 06h36 Khoảng 17h34
TP. Hồ Chí Minh Khoảng 06h15 Khoảng 17h48

Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)

Nhâm Tý (23h-1h): Thanh Long Quý Sửu (1h-3h): Minh Đường
Bính Thìn (7h-9h): Kim Quỹ Đinh Tị (9h-11h): Bảo Quang
Kỷ Mùi (13h-15h): Ngọc Đường Nhâm Tuất (19h-21h): Tư Mệnh

Giờ Hắc đạo (Giờ xấu)

Giáp Dần (3h-5h): Thiên Hình Ất Mão (5h-7h): Chu Tước
Mậu Ngọ (11h-13h): Bạch Hổ Canh Thân (15h-17h): Thiên Lao
Tân Dậu (17h-19h): Nguyên Vũ Quý Hợi (21h-23h): Câu Trận

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thành Đầu Thổ

Ngày: Mậu Dần; tức Chi khắc Can (Mộc, Thổ), là ngày hung (phạt nhật).

Nạp âm: Thành Đầu Thổ kị tuổi: Nhâm Thân, Giáp Thân.

Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ và Tuất thành Hỏa cục. Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Trừ (Tốt mọi việc)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Canh Thân, Giáp Thân
Xung tháng: Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu

Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)

Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương

U Vi tinh: Tốt mọi việc

Tuế hợp: Tốt mọi việc

Thiên Thụy: Tốt mọi việc

Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)

Kiếp sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa

Hoang vu: Xấu mọi việc

Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành

Ngày kỵ

Ngày 15-01-2024 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Tâm
Ngũ hành:
Thái âm
Động vật:
Hồ (Chồn)

TÂM NGUYỆT HỒ: Khấu Tuân: XẤU

 
(Hung tú) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2.
 
– Nên làm: Làm bất cứ việc gì cũng không hợp với sao Hung tú này.
 
– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không khỏi hại, nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.
 
– Ngoại lệ: Sao Tâm gặp ngày Dần rất tốt, có thể tiến hành làm các việc nhỏ bình thường.
 
Tâm tinh tạo tác đại vi hung,
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung,
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái,
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật,
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa,
Sự sự giáo quân một thủy chung.

Nhân thần

Ngày 15-01-2024 dương lịch là ngày Can Mậu: Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng.

Ngày 5 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 12
 Vị trí: Sàng
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Mậu Dần
 Vị trí: Phòng, Sàng, Xí, ngoại chính Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam của phòng thai phụ, giường ngủ và nhà vệ sinh. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành các công việc sửa chữa như đục lỗ, đóng đinh, thay khóa cửa… Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do “Thần khẩu hại xác phầm”, phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1h-3h
13h-15h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3h-5h
15h-17h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5h-7h
17h-19h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7h-9h
19h-21h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9h-11h
21h-23h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Huyền Vũ (Xấu) Xuất hành đều cãi cọ, gặp việc xấu không nên đi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Mậu
MẬU bất thụ điền điền chủ bất tường
Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
Ngày Dần
DẦN bất tế tự quỷ thần bất thường
Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
15-1-1937

Báo Nhành lúa ra số đầu tiên tại Huế. Tờ báo đánh dấu thời kỳ Mặt trận dân chủ đấu tranh trên lĩnh vực báo chí công khai. Do bị đàn áp, tờ báo ra được tới số 9 vào ngày 13-9-1937 thì bị đình bản.

15-1-1952

Chị Bùi Thị Cúc, chiến sĩ công an tỉnh Hưng Yên được Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh truy tặng Huân chương Độc lập hạng ba.

15-1-1970

Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội thông qua Pháp lệnh đặt các danh hiệu vinh dự cấp Nhà nước: Anh hùng lao động và Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Ngày 27-1 Chủ tịch Tôn Đức Thắng đã ký Lệnh công bố.

15-1-1973

Tổng thống Mỹ Ních xơn phải tuyên bố chấm dứt toàn bộ việc ném bom, bắn phá, thả mìn trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 trên miền Bắc từ 16-4-1972 đến 29-12-1972.

15-1-1976

Sư đoàn phòng không Hà Nội (tức sư đoàn 361) được Nhà nước tuyên dương đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

15-1-1898

Ngày sinh của Dương Quảng Hàm. Ông là nhà giáo dục và nhà nghiên cứu vǎn học. Ông để lại nhiều tác phẩm có giá trị, nổi bật nhất là cuốn Việt Nam Vǎn học sử yếu xuất bản nǎm 1941, sách giáo khoa của nhiều thế hệ học sinh.

15-1-1969

Ngày mất thiếu tướng Hoàng Sâm, tên thật là Trần Vǎn Kỳ. Ông sinh nǎm 1915 ở tỉnh Quảng Bình. Ông đã được Nhà nước truy tặng Huân chương Quân công hạng nhất.

Sự kiện quốc tế
15-1-1559

Elizabeth I đăng quang Nữ hoàng Anh tại Westminster Abbey, Luân Đôn.

15-1-1936

Công trình đầu tiên có cấu trúc bao che hoàn toàn bằng kính thiết kế cho công ty thủy tinh Owens-Illinois hoàn thành tại Toledo, Ohio, Nhật Bản.

15-1-1944

Uỷ ban Cố vấn châu Âu quyết định chia cắt nước Đức.

15-1-1970

Muammar al-Gaddafi, sau thành công của cuộc đảo chính năm 1969, được công bố đứng đầu Libya.

15-1-1991

Kết thúc thời hạn Liên Hiệp Quốc đề ra để Iraq rút quân khỏi Kuwait, chuẩn bị mở ra cuộc Chiến tranh vùng Vịnh.

15-1-2001

Từ điển bách khoa toàn thư mở Wikipedia phiên bản tiếng Anh được đưa lên internet.

15-1-1622

Ngày sinh nhà viết hài kịch Pháp Môlie (Molière). Ông nổi tiếng với các vở Trường học làm chồng, Trường học làm vợ, Jac Tuyphơ, Đông Goǎng, Người ghét đời, Lão hà tiện, Trưởng giả học làm quý tộc, Người bệnh tưởng.

Similar Posts

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *